Giấy phép lao động là một loại giấy tờ chứng minh người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Vậy thủ tục hồ sơ xin cấp mới, gia hạn và cấp lại giấy phép lao động như thế nào? sẽ tư vấn cụ thể trong bài viết dưới đây.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng lao động tay nghề cao là người nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng cao. Với chính sách mở cửa của nền kinh tế quốc tế, không khó để xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài. Theo quy định, lao động là người nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì bắt buộc phải có giấy phép lao động (hoặc giấy miễn giấy phép lao động).
Mục lục nội dung:
Cập nhật mới về giấy phép lao động có hiệu lực từ 07/08/2025
Theo Nghị định 219/2025/ND-CP, từ ngày 07/08/2025 sẽ áp dụng một số điểm thay đổi quan trọng về giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được tích hợp thêm bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động (theo Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm theo nghị định).
- Thời hạn xử lý rút ngắn còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; nếu từ chối cấp, cơ quan chức năng phải phản hồi bằng văn bản trong 3 ngày làm việc.
- Doanh nghiệp đặt trụ sở tại tỉnh nào thì UBND cấp tỉnh trực tiếp giải quyết các thủ tục xin cấp mới, cấp lại, gia hạn, hoặc thu hồi giấy phép lao động. Với trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa phương, thủ tục vẫn được xử lý tập trung tại nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Mở rộng diện miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các lĩnh vực ưu tiên như: tài chính, công nghệ, khoa học, giáo dục, đổi mới sáng tạo, hoặc tham gia các dự án có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội.
>>> Xem thêm: Các trường hợp miễn giấy phép lao động mới nhất 2025
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (viết tắt: GPLĐ) là giấy tờ do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và Xã hội cấp cho người nước ngoài khi họ nhập cảnh làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm (24 tháng). Sau khi hết hạn, người lao động nước ngoài phải nộp đơn xin gia hạn hoặc xin cấp mới nếu vẫn muốn tiếp tục công việc tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, ban hành ngày 7/8/2025.
- Theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 do chính phủ ban hành: “Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam”.
- Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.
- Danh sách số 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Bộ luật lao động số 10/2012/QH13
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH
Đối tượng nào được cấp phép giấy lao động Việt Nam?
Theo Nghị định 219/2025/ND-CP quy định, đối tượng người nước ngoài được cấp giấy phép lao động Việt Nam trong những trường hợp sau:
- Người thực hiện hợp đồng lao động
- Người đang có nhu cầu di chuyển trong nội bộ của doanh nghiệp
- Người thực hiện những hợp đồng hoặc là thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, thể thao và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo như trong hợp đồng.
- Người chào bán dịch vụ
- Người sắp làm việc cho tổ chức chính phủ của nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam đã được phép hoạt động theo quy định của pháp luật nước Việt Nam.
- Là tình nguyện viên.
- Là người chịu trách nhiệm thành lập sự hiện diện thương mại.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc là lao động kỹ thuật
- Là người sắp tham gia thực hiện các gói thầu hay dự án tại đất nước Việt Nam.
Đối tượng nào có thể bảo lãnh cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc?
Ngoài ra, pháp luật Việt Nam cũng quy định những đối tượng có đủ năng lực để bảo lãnh cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc và được cấp phép giấy phép lao động như sau:
- Các doanh nghiệp tại Việt Nam đang hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà quốc gia Việt Nam đang là thành viên;
- Các nhà thầu, thực hiện hợp đồng;
- Các văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty, cơ quan, tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;
- Cơ quan nhà nước, Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
- Các tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục đã được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của các dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?
Theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cần đáp ứng:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đúng với quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với công việc dự kiến làm tại Việt Nam;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
- Không phạm tôi hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
Ngoài ra, người nước ngoài phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc là lao động kỹ thuật. Tất cả đều cần phải có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo đúng quy định tại Điều 3 của Nghị định 219, cụ thể như sau:
Đối với vị trí chuyên gia
- Có trình độ đại học trở lên (hoặc tương đương) và tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến vị trí dự kiến đảm nhiệm tại Việt Nam.
- Có bằng đại học đúng chuyên ngành cùng với ít nhất 1 năm kinh nghiệm phù hợp với công việc sẽ thực hiện tại Việt Nam (đối với chuyên gia làm việc trong các lĩnh vực như tài chính, khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia hoặc các ngành nghề được xác định là ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội bởi bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh hoặc theo thỏa thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam).
Đối với vị trí lao động kỹ thuật
- Đã trải qua ít nhất 1 năm đào tạo và có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài sẽ đảm nhiệm tại Việt Nam.
- Có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực tương ứng với công việc dự kiến làm tại Việt Nam.
Đối với vị trí giám đốc điều hành
- Là người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện,… của doanh nghiệp.
- Là người lãnh đạo và trực tiếp phụ trách, điều hành một lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp, đồng thời có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài sẽ đảm nhiệm tại Việt Nam.
Đối với vị trí nhà quản lý
Nhà quản lý phải là người giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp, hoặc là người đứng đầu một cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Người nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải có giấy phép lao động (trừ những trường hợp được miễn giấy phép lao động). Tùy vào từng trường hợp cấp mới, gia hạn hay cấp lại mà người lao động nước ngoài cần chuẩn bị những thủ tục khác nhau.
Hồ sơ xin cấp mới
Đối với những người lao động nước ngoài xin cấp mới giấy phép lao động cần chuẩn bị những thủ tục giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP;
Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài; - Đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Bản gốc giấy khám sức khỏe ở Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong vòng 12 tháng);
- Lý lịch tư pháp (bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt nếu được cấp tại nước ngoài);
- Hộ chiếu và visa của người nước ngoài (bản sao công chứng);
- Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động,…)
Hồ sơ xin gia hạn
Giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 2 năm. Khi giấy phép lao động đã hết hiệu lực, người lao động nước ngoài hoặc doanh nghiệp bảo lãnh có trách nghiệm xin gia hạn giấy phép lao động, tránh tình trạng làm việc khi không có đầy đủ giấy tờ.
Trước 05 ngày (nhưng không quá 45 ngày) khi giấy phép lao động được cấp hết hạn, người lao động nước ngoài cần tiến hành gia hạn giấy phép lao động. Các thủ tục hồ sơ cần chuẩn bị như sau:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 11/PLI;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp (còn thời hạn ít nhất 05 ngày trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn);
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Bản gốc giấy khám sức khỏe ở Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong vòng 12 tháng);
- Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý: Giấy tờ là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực và được hợp pháp hóa nếu bằng tiếng nước ngoài.
Hồ sơ xin cấp lại
Các trường hợp xin cấp lại giấy phép lao động thường gặp bao gồm:
- Cấp lại GPLĐ do thay đổi các thông tin cá nhân trên hộ chiếu;
- Cấp lại GPLĐ do thay đổi địa chỉ làm việc, địa chỉ công ty;
- Cấp lại do thay đổi tên công ty (nhưng không thay đổi mã số thuế).
Lưu ý: Cấp lại do thay đổi địa chỉ và tên công ty cần xin lại chấp thuận của Sở lao động tỉnh/TP.
Quy định tại Điều 13 Nghị định 152, người lao động nước ngoài muốn xin cấp lại giấy phép lao động cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 11/PLI;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Lưu ý: Các giấy tờ yêu cầu phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Một số giấy tờ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp pháp hóa sang tiếng Việt.
Địa chỉ nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Đương đơn nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và Xã hội.
- Hà Nội: Số 75 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
- Hồ Chí Minh: Số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh.
Lưu ý:
- Đối với người lao động nước ngoài muốn xin cấp mới, cấp miễn (đầu tư) giấy phép lao động: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội
- Đối với người lao động nước ngoài muốn xin cấp lại, gia hạn, cấp miễn (kết hôn) giấy phép lao động: UBND quận/huyện nơi người lao động làm việc.
Xem thêm: Địa chỉ sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại 63 tỉnh thành
Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam
Theo Bộ luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa không quá 02 năm. Cũng theo Nghị định này, giấy phép lao động sẽ được cấp theo thời hạn trong một số giấy tờ dưới đây:
- Theo thời hạn hợp đồng lao động;
- Theo thời hạn của công ty mẹ bên nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam;
- Theo hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác;
- Theo hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết cung cấp dịch vụ giữa hai bên;
- Theo thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người sang Việt Nam để đàm phàm cung cấp dịch vụ;
- Theo thời hạn xác định trong giấy chứng nhận của các tổ chức;
- Theo thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người sang để thành lập hiệ diện thương mại tại Việt Nam;
- Theo thời hạn có trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;
- Theo thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
Những khó khăn khi người nước ngoài làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Thời gian để ra giấy phép lao động khá lâu
Việc xin cấp GPLĐ cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần theo quy trình phức tạp và chuẩn bị nhiều thủ tục khác nhau nên mất khá nhiều thời gian. Các thủ tục bao gồm:
- Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: khoảng 10 ngày làm việc;
- Xin lý lịch tư pháp: khoảng 10 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh có thể kéo dài tới 15 ngày;
- Xin giấy phép lao động: khoảng 5-7 ngày làm việc.
Về mặt lý thuyết, tổng thời gian để hoàn thiện hồ sơ cũng như xin cấp giấy phép lao động sẽ rơi vào khoảng từ 25 đến 30 ngày làm viêc.
Tuy nhiên, trên thực tế, người lao động nước ngoài thường gặp nhiều bất cập do chưa am hiểu rõ pháp luật hành chính Việt Nam. Do đó, thời gian giải quyết có thể sẽ kéo dài hơn rất nhiều, thường dao động trong khoảng 45 đến 60 ngày làm việc.
Hồ sơ, thủ tục phức tạp
Theo quy định, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau, cụ thể:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI;
- Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài;
- Đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Bản gốc giấy khám sức khỏe ở Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong vòng 12 tháng);
- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài (bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt) hoặc bản gốc lý lịch tư pháp cho người nước ngoài cấp tại Việt Nam (trong vòng 6 tháng);
- Hộ chiếu và visa của người nước ngoài (bản sao công chứng);
- Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động,…)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động sẽ phải nộp lên Sở Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Cục việc làm – Bộ lao động Thương binh và Xã hội. Ngoài ra, cần xin chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trước ít nhất 15 ngày. Thời gian ra kết quả chấp thuận là 10 ngày làm việc, cụ thể:
- Cấp lại nếu thay đổi địa điểm làm việc: cần nộp công văn chấp thuận trước 15 ngày và trước 03 ngày nộp xin cấp lại giấy phép lao động. Các trường hợp còn lại nộp trước 03 ngày xin cấp lại giấy phép lao động;
- Cấp mới: nộp trước ít nhất 15 ngày;
- Gia hạn: nộp trước ít nhất 05 ngày.
Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Thời hạn giấy phép lao động tương đối ngắn
Theo quy định trước đây, giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn lên đến 03 năm. Tuy nhiên, theo quy định của Luật lao động kể từ năm 2019 thì giấy phép lao động có hiệu lực tối đa là 02 năm.
Trong khi đó, nhiều công ty hay doanh nghiệp lại mong muốn sử dụng lao động với thời gian lâu hơn. Sự chênh lệch giữa thời hạn giấy phép lao động và hợp đồng lao động đã gây ra nhiều khó khăn trong quá trình tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Trong trường hợp muốn tiếp tục sử dụng lao động nước ngoài khi đã hết thời hạn 02 năm, doanh nghiệp hoặc tổ chức có thể xin gia hạn giấy phép lao động với thời hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của mình. Nhưng giấy phép lao động sẽ chỉ được gia hạn tối đa 01 lần với thời gian không quá 02 năm.
Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam UY TÍN
Có thể thấy, nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng cao. Để được làm việc hợp pháp tại các công ty ở Việt Nam, người nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động.
Người lao động có thể sẽ không được chấp thuận cấp giấy phép lao động nếu thiếu giấy tờ hoặc không chứng thực đầy đủ thủ tục hồ sơ. Như vậy, để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài phải tiếp tục nộp hồ sơ cho đến khi được cấp giấy phép lao động. Việc này có thể khiến khách hàng mất nhiều thời gian, ảnh hưởng đến công việc của người lao động. Vì vậy, để quá trình xin cấp giấy phép lao động được tiến hành thuận lợi, lựa chọn dịch vụ hỗ trợ là lựa chọn tốt nhất đối với khách hàng.
Trong đó, dịch vụ hỗ trợ cấp mới giấy phép lao động được nhiều khách hàng tin tưởng là HDA. Công ty có thâm niên nhiều năm trong lĩnh vực này, chuyên hỗ trợ người lao động nước ngoài xin cấp giấy phép lao động nhanh chóng, an toàn với tỉ lệ thành công cao. Dịch vụ chuyên nghiệp, nhân viên chăm sóc tận tình, khiến nhiều khách hàng luôn ưu tiên liên hệ với chúng tôi những lần sau.
Hàng nghìn khách hàng lựa chọn dịch vụ làm giấy phép lao động của HDA nhờ những ưu thế sau:
Kinh nghiệm lâu năm
Chúng tôi có trên 10 năm kinh nghiệm tư vấn và làm các dịch vụ giấy phép lao động, thực hiện thành công việc xin cấp giấy phép cho hàng nghìn khách hàng đến từ hơn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp
Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi nắm vững các quy định pháp lý mới nhất về giấy phép lao động, hiểu được từng trường hợp cụ thể, có thể giải đáp và tư vấn chi tiết những vấn đề khách quan tâm. Giải đáp những vướng mắc của khách hàng.
Thủ tục đơn giản
HDA đã hoàn thiện quy trình làm giấy phép lao động cho người nước ngoài vô cùng đơn giản, tiết kiệm thời gian, công sức và tiện lợi nhất cho khách hàng.
Chi phí minh bạch và cạnh tranh
Mọi chi phí sẽ được thông báo tới quý khách hàng và đi đến thống nhất rõ ràng trước khi cung cấp dịch vụ. Chúng tôi cam kết sẽ không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác.
Trả kết quả đúng hẹn
Sau khi hoàn tất các bước chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, HDA sẽ cập nhật về kết quả và trả kết quả đúng hẹn để khách hàng yên tâm cũng như thuận lợi sắp xếp lịch trình công việc.
Ngoài ra chúng tôi còn hỗ trợ về các dịch vụ khác như: gia hạn visa, làm thẻ tạm trú, visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài.
Chúng Tôi Luôn Miễn Phí:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc cấp giấy phép lao động và các dịch vụ liên quan cho người ngoài nước.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ chuẩn để xin cấp phép lao động cho người ngoài nước trong mọi trường hợp
- SDT 0975352388



